Hằng năm Canada cho phép hơn 400,000 người nhập cư, trong đó diện tay nghề chiếm 60%. Một trong các yêu cầu quan trọng để có thể nhập cư diện tay nghề đó là bạn phải thuộc diện tay nghề có mã trong danh sách NOC. NOC (National Occupational Classification) là hệ thống phân loại nghề nghiệp quốc gia nhằm xác định các nghề nghiệp ưu tiên có ý nghĩa định hướng cho cơ quan quản lý nhập cư.
Phân loai nghề nghiệp quốc gia (NOC) là hệ thống tổ chức và mô tả nghề nghiệp quốc gia của Canada. IRCC (Cơ quan nhập cư, Tị nạn và Quốc tịch Canada) dựa vào NOC để xác định tình trạng thiếu kỹ năng trong thị trường việc làm nhằm quản lý các chương trình nhập cư.
NOC được xem xét hàng năm và cập nhật 5 năm một lần để đảm bảo sát với thị trường lao động thay đổi của Canada. Hệ thống NOC đã trải qua cuộc đại điều chỉnh vào năm 2021 và là phiên bản cập nhật lớn nhất kể từ năm 2011.
Tại sao NOC quan trọng đối với việc nhập cư Canada?
NOC là quan trọng vì nó được chính quyền liên bang và tỉnh bang sử dụng để quản lý các chương trình nhập cư cho người lao động có tay nghề cao và Chương trình Công dân nước ngoài Tạm thời (TFWP). Người nhập cư và người lao động nước ngoài tạm thời phải đáp ứng các tiêu chí hội đủ điều kiện trong NOC của chương trình mà họ đăng ký.
NOC cũng là công cụ để các nhà tuyển dụng sử dụng giúp họ viết mô tả công việc và xác định các yêu cầu kỹ năng cho vị trí đăng tuyển.
Mỗi khi bạn tìm kiếm khóa học hay việc làm hãy xác định mã NOC sát với công việc đó nhất. Điều này sẽ giúp bạn tìm kiếm các tin tuyển dụng và tìm kiếm được vị trí công việc mà sau này bạn có thể nộp đơn xin định cư.
Danh sách các loại kỹ năng nghề nghiệp trong NOC
Tất cả các ngành nghề tại Canada được chia thành 10 loại kỹ năng khác nhau bao gồm:
- 0 Quản lý
- 1 Kinh doanh, Tài chính và quản trị
- 2 Khoa học tự nhiên và ứng dụng
- 3 Sức khỏe và y tế
- 4 Giáo dục, luật pháp và xã hội, cộng đồng và dịch vụ chính phủ
- 5 Nghệ thuật, văn hóa, giải trí và thể thao
- 6 Bán hàng, dịch vụ
- 7 Giao dịch, vận chuyển và vận hành thiết bị
- 8 Tài nguyên thiên nhiên, nông nghiệp và liên quan
- 9 Sản xuất và tiện ích
Các level trình độ nghề nghiệp quy định trong NOC
Các mức trình độ hay nhóm phân chia các cấp độ trình độ trong NOC được chia thành 5 nhóm bao gồm:
- Trình độ loại 0 (Skill type 0) là nhóm những công việc quản lý. Nhóm này đòi hỏi bạn phải có trình độ cũng như bằng cấp ở mức độ cao. Ví dụ như Giám đốc xây dựng, Giám đốc điều hành…
- Trình độ cấp độ A (Skill level A) là nhóm những công việc đòi hỏi sự chuyên nghiệp cao, phải có tay nghề cao hoặc có bằng đại học chuyên ngành công việc đó. Ví dụ như Bác sĩ, Kỹ sư, Kiến trúc sư…
- Trình độ cấp B (Skill level B) là những công việc ký thuật hoặc nghề thủ công. Bạn phải có tay nghề và kinh nghiệm làm việc. Ví dụ như Thợ điện, Đầu bếp…
- Trình độ cấp C (Skill level C) là nhóm những công việc trung gian. Bạn chỉ cần có bằng cấp 3 hoặc được thực tập tại những doanh nghiệp liên quan tới ngành nghề mà bạn sẽ nhập cư. Ví dụ Tài xế xe đường dài, Người phục vụ ăn uống, Người bán tạp hóa…
- Trình độ cấp độ D (Skill level D) là nhóm công việc tay chân. Chỉ cần bạn có kinh nghiệm làm việc là được. Ví dụ Nhân viên vệ sinh, Công nhân hái trái cây …
Các ngành nghề ưu tiên định cư Canada trong danh sách NOC
TT | Nghề nghiệp |
01 | Nhà lập pháp |
02 | Quan chức chính phủ |
03 | Nhà quản lý cấp cao về tài chính, truyền thông các dịch vụ kinh doanh |
04 | Nhà quản lý cấp cao về sức khỏe, giáo dục, dịch vụ xã hội và công đồng |
05 | Nhà quản lý cấp cao về xây dựng, vận tải và sản xuất |
06 | Nhà quản lý tài chính |
07 | Nhà quản lý nguồn nhân lực |
08 | Nhà quản lý thu mua |
09 | Nhà quản lý các dịch vụ hành chính |
10 | Bảo hiểm, bất động sản và quản lý môi giới tài chính |
11 | Ngân hàng, tín dụng và quản lý đầu tư |
12 | Các nhà quản lý quảng cáo, tiếp thị và quan hệ công chúng |
13 | Nhà quản lý tiện ích |
14 | Quản lý các dịch vụ kinh doanh |
15 | Nhà quản lý các hãng viễn thông |
16 | Nhà quản lý các dịch vụ bưu chính và viễn thông |
17 | Nhà quản lý kiến trúc và khoa học |
18 | Nhà quản lý máy tính và hệ thống thông tin |
19 | Nhà quản lý dịch vụ chăm sóc sức khỏe |
20 | Nhà quản lý và phát triển các chính sách xã hội |
21 | Nhà phân tích, quản lý và phát triển các chương trình chính sách kinh tế |
22 | Nhà phân tích, quản lý và phát triển các chương trình chính sách giáo dục |
23 | Cán bộ quản lý điều hành công |
24 | Quản trị giáo dục sau trung học và dạy nghề đào tạo |
25 | Hiệu trưởng nhà trường và các quản trị viên của giáo dục tiểu học và trung học |
26 | Nhà quản lý các dịch vụ cải huấn trong cộng đồng |
27 | Nhân viên cảnh sát |
28 | Cán bộ chữa cháy cao cấp |
29 | Sĩ quan của các lực lượng quân đội Canada |
30 | Quản lý thư viện, lưu trữ, bảo tàng và phòng trưng bày nghệ thuật |
31 | Quản lý xuất bản, hình ảnh chuyển động, phát thanh truyền hình và biểu diễn nghệ thuật |
32 | Giám đốc dịch vụ giải trí và thể thao |
33 | Nhà quản lý bán hàng |
34 | Nhà quản lý thương mại bán buôn và bán lẻ |
35 | Quản lý nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
36 | Quản lý dịch vụ cho thuê nơi ở |
37 | Nhà quản lý dịch vụ cá nhân |
38 | Cán bộ quản lý xây dựng |
39 | Cán bộ quản lý cơ sở hoạt động và bảo dưỡng |
40 | Quản lý vận tải |
41 | Quản lý trong sản xuất và khai thác tài nguyên thiên nhiên |
42 | Nhà quản lý trong nông nghiệp |
43 | Nhà quản lý trong nghề làm vườn |
44 | Nhà quản lý trong nuôi trồng thủy sản |
45 | Nhà kiểm toán tài chính và kế toán |
46 | Nhà phân tích tài chính và đầu tư |
47 | Đại lý, đại lý đầu tư chứng khoán và công ty môi giới |
48 | Chuyên viên tư vấn quản lý kinh doanh |
49 | Chuyên viên quảng cáo, tiếp thị và quan hệ công chúng |
50 | Chuyên viên giám sát văn phòng và nhân viên hỗ trợ hành chính |
51 | Chuyên viên kiểm soát mail và phân phối thông tin nghề nghiệp |
52 | Trợ lý điều hành |
53 | Nhà lên kế hoạch hội nghị và sự kiện |
54 | Nhân viên Tòa án và thẩm phán hòa giải |
55 | Bảo hiểm việc làm, di trú, dịch vụ biên giới và các cán bộ doanh thu |
56 | Trợ lý hành chính pháp lý |
57 | Trợ lý hành chính y tế |
58 | Phóng viên tòa án, y tế và các ngành nghề liên quan |
59 | Chuyên viên quản lý thông tin y tế |
60 | Kỹ thuật viên quản lý hồ sơ |
61 | Cán bộ thống kê và các ngành nghề hỗ trợ nghiên cứu liên quan |
62 | Kỹ thuật viên kế toán và kế toán sổ sách |
63 | Thẩm định viên |
64 | Nhà môi giới nhà ở cho thuê, giao thông hàng hải và các dịch vụ khác |
Câu hỏi thường gặp về NOC
1, Tôi cần đến NOC khi nào?
NOC sẽ cung cấp các thông tin liên quan tới nghề nghiệp của bạn cho các mục đích tìm kiếm, đăng ký tìm việc làm, nhập cư. Các thông tin bao gồm:
- Mô tả công việc
- Yêu cầu về giáo dục
- Kỹ năng cần thiết
- Nghề nghiệp liên quan
2, Làm thế nào để chứng minh ngành nghề của tôi thuộc mã NOC?
Để chứng minh được bạn phải cung cấp tài liệu kèm theo trong đơn đăng ký. Tài liệu này là Thư giới thiệu việc làm để nhập cư. Thư giới thiệu này là của nhà tuyển dụng, nơi mà bạn đã làm việc, thư này là minh chứng cho khả năng, đạo đức và độ tin cậy của bạn. Kinh nghiệm là Có nhiều thư sẽ tốt cho hồ sơ của bạn hơn.
3, Làm sao để biết đã chọn đúng mã NOC cho công việc của tôi?
Hãy chọn danh sách nghề nghiệp trong NOC phù hợp nhất với chuyên môn và kinh nghiệm công việc của bạn. Hãy để ý tới Cấp độ, Loại kỹ năng phải tương quan với những gì bạn đang làm. Lời khuyên là bạn nên tìm tới các nhà tư vấn có kinh nghiệm về vấn đề này.
Hy vọng thông tin trên đây hữu ích cho các bạn đang quan tâm tới Du học Canada và có định hướng định cư. Để tiết kiệm thời gian và đảm bảo tỉ lệ thành công, hãy liên hệ các chuyên gia tư vấn từ Việt Nam Hiếu Học các bạn nhé!